NÔNG THÔN MỚI
ĐỒNG TÂM ĐÓN ĐOÀN THẨM ĐỊNH XÉT XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
20/12/2021 04:28:28

Ngày 17/12/2021, tại Nhà văn hóa xã Đồng Tâm, Đoàn thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Hải Dương đã làm việc với UBND xã Đồng Tâm để thẩm định, xét công nhận xã Đồng tâm đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
 
 
 
 

BIỂU TỔNG HỢP

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO NĂM 2021
Xã Đồng
Tâm
, huyện Ninh Giang

(Kèm theo Báo cáo số: 550/BC-UBND ngày 30/8/2021 của UBND xã Đồng Tâm, thực hiện Theo Quyết định số 3958/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh Hải Dương)

1. Tiêu chí số 1 – Về Quy hoạch: Đã đạt, cụ thể:

Nội dung tiu mục

Kết quả thực hiện

Mức đánh giá

1.1. Các quy hoạch đã phê duyệt được rà soát, báo cáo UBND huyện theo định kỳ và điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp vi nhu cầu phát triển của xã và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của huyện, đảm bảo thực hiện theo Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng.

UBND huyện thẩm định và ra Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2013 phê duyệt Quy hoạch.

Đạt

1.2. Các Quy hoạch thường xuyên rà soát, bổ sung, phê duyệt, công bố quy hoạch và được quản lý, tổ chức thực hiện theo đúng quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Không có các quy hoạch vi phạm về quản lý quy hoạch xây dựng.

Qua rà soát đánh giá đến nay quy hoạch cần phải điều chỉnh và bổ sung 12 điểm quy hoạch cho phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của xã giai đoạn 2021-2026. Đồng Tâm nằm trong quy hoạch mở rộng Thị trấn Ninh Giang đến năm 2035, không phải lập quy hoạch riêng như đối với các xã.

Đạt

2. Tiêu chí số 2 – Về Giao thông: Đã đạt, cụ thể:

Nội dung tiu mục

Kết quả thực hiện

Mức đánh giá

2.1. Đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo quy định; Có 20% số km đường xã vào cấp V theo TCVN 4054:2005 (bề rộng mặt đường tối thiểu 5,5m)

Đường xã đã được nhựa hóa và bê tông hóa đạt chuẩn theo quy định. Có 02 tuyến dài 1,36 km trên tổng số 8 tuyến dài 6,63 km, đạt chiều rộng mặt đường từ 5,5m đến 6 m, đạt 20,5%.

Đạt

- Có 100% số km đường trục thôn, liên thôn, được nhựa hóa, bê tông hóa đạt chuẩn (chiều rộng mặt đường ti thiểu 3,5m);

Tổng số có 29 tuyến đường thôn tổng chiều dài 10,59 km. Đường thôn được nhựa hóa, bê tông hóa đạt chuẩn đảm bảo chiều rộng mặt đường bê tông đủ 3,5 mét trở lên là 10,59 km/10,59 km, đạt 100%.

Đạt

- Có 100% số km đường xóm, ngõ được bê tông hóa.

Tổng số có 36 tuyến đường xóm trong toàn xã, tổng chiều dài là 4,59 km. 100% các tuyến đường đã được bê tông hóa, có chiều rộng mặt đường từ 2m đến 3m.

Đạt

- Có ≥ 70% số km đường ra đồng, đường trục chính nội đồng được bê tông hóa đạt chuẩn (chiu rộng mặt đường tối thiểu 3,5m).

Tổng số có 4 tuyến đường ra đồng, tổng chiều dài là 2,85 km. Có 2,05km đã được bê tông hóa mặt đường 3,5m, đạt 71,9%.

Đạt

2.2 Có ≥ 50% số km đường trục xã, thôn qua khu vực dân cư tập trung có rãnh thoát nước kín (cống hoặc rãnh kiên cố có np) không để nước thải chảy tràn ra mặt đường, đảm bảo an toàn giao thông và vệ sinh môi trường.

Tổng số đường xã và đường thôn dài 17,22km. Số đường qua khu dân cư tập trung là 5,75km.

Có rãnh thoát nước qua khu dân cư tập trung là 2.9 km/5,75km, đạt 50.43%

Đạt

2.3. Có ≥ 80% các tuyến đường xã, trục thôn trong khu dân cư tập trung có đèn chiếu sáng

Tổng số đường xã và đường thôn dài 17,22km. Số đường qua khu dân cư tập trung là 8,41km.

Đã có đèn chiếu sáng qua khu dân cư tập trung là 8,16km/8,41km, đạt 97,02%.

Đạt

2.4. Có 100% các điểm giao nhau cắt giữa các đường thôn, đường xã với đường tỉnh, quốc lộ và điểm giao thông nguy hiểm, tiềm ẩn tai nạn giao thông b trí đầy đủ báo hiệu giao thông, gồ giảm tốc và phải đảm bảo tầm nhìn.

Trên địa bàn xã đường thôn và đường xã có 14 điểm giao cắt nhau với đường huyện và đường tỉnh. Đã có 14/14 điểm có biển báo hiệu giao thông và gồ giảm tốc và đảm bảo tầm nhìn đạt 100%.

Đạt

2.5. Có 100% số km đường xã được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên theo quy định đảm bảo chất lượng công trình; đảm bảo giao thông an toàn, thông suốt.

Tổng số tuyến đường xã là 6,63km. Hàng năm địa phương thường xuyên duy tu bảo dưỡng 100% các tuyến đường xã, đảm bảo chất lượng mặt đường, đảm bảo an toàn giao thông thông suốt, không có vụ việc nào xảy ra tai nạn giao thông do mặt đường bị hư hỏng.

Đạt

2.6. Có ≥ 50% số km đường trục xã, thôn qua khu vực dân cư tập trung được trồng cây hoa hoặc cây xanh đảm bảo cảnh quan môi trường.

Tổng số đường xã và đường thôn dài 17,22km. Số đường qua khu dân cư tập trung là 10,97km.

Đã trồng hoa hoặc cây xanh qua khu dân cư tập trung là 6,34km/10,97km, đạt 57,8%.

Đạt

3. Tiêu chí số 3 – Về Thủy lợi: Đã đạt, cụ thể:

Nội dung tiu mục

Kết quả thực hiện

Mức đánh giá

3.1. 100% diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới, tiêu nước chủ động.

Hệ thống kênh tiêu gồm 7 tuyến, có chiều dài 8.374 m, trong đó xã quản lý 4 tuyến với tổng chiều dài 3.068 m, còn lại do Xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi huyện Ninh Giang quản lý.

Hệ thống kênh tưới với tổng chiều dài 13.916 m, trong đó UBND xã quản lý 31 tuyến với tổng chiều dài 12.602 m. Có 4 trạm bơm cố định có công suất từ 450- 500 m3/giờ và 3 máy bơm lưu động có công suất 120- 150 m3/giờ (trong đó 1 trạm bơm cố định cạnh nhà ông Huê có công suất 500 m3/giờ do Xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi huyện Ninh Giang quản lý).

Các hệ thống kênh tưới, tiêu nêu trên đã đảm bảo 100% diện tích đất sản xuất nông nghiệp hàng vụ, hàng năm được tưới, tiêu nước chủ động.

Đạt

3.2. Hệ thống công trình thủy lợi hoạt động hiệu quả, thường xuyên được duy tu, bảo trì theo quy định.

Hàng năm địa phương và Xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi huyện Ninh Giang đều có kế hoạch nạo vét, khơi thông những tuyến kênh tiêu để tăng cường khả năng tiêu thoát nước.

Hàng năm đều có có kế hoạch duy tu, bảo dưỡng, làm thủy lợi nội đồng nhằm đảm bảo cho việc tưới, tiêu 100% diện tích đất canh tác trong toàn xã.

Đạt

4. Tiêu chí số 4 – Về Điện: Đã đạt, cụ thể:

Nội dung tiu mục

Kết quả thực hiện

Mức đánh giá

4.1. Từ khi xã đạt chuẩn nông thôn mới đến khi xét đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao không phát sinh thêm điểm vi phạm hành lang lưới điện.

Từ khi xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2016 đến nay không có phát sinh thêm các điểm vi phạm hành lang an toàn lưới điện.

Đạt

4.2. Có 100% hộ dân trong xã được cung cấp đủ điện đảm bảo chất lượng để sử dụng thường xuyên, an toàn từ các nguồn; có kiến thức và thực hiện tốt về sử dụng điện an toàn, tiết kiệm, hiệu quả.

Có 1970 hộ dân trong xã, các cơ quan doanh nghiệp được cung cấp điện đảm bảo chất lượng để sử dụng thường xuyên đạt 100%. 100% hộ dân trong xã được cung cấp đủ điện đảm bảo chất lượng để sử dụng thường xuyên, an toàn; Các hộ sử dụng điện đều có kiến thức và thực hiện tốt về sử dụng điện an toàn, tiết kiệm, hiệu quả. Ngành điện đã đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đã thay thế nâng cấp toàn bộ hệ thống đường dây cáp bọc xoắn, thay thế bổ sung cột ly tâm, lắp đặt 3009 công tơ điện tử thông minh trên địa bàn toàn xã. Địa phương cùng ngành điện lực thường xuyên kiểm tra phát hiện, xử lý kịp thời những trường hợp vi phạm, an toàn công trình điện.

Đạt

5. Tiêu chí số 5 – Về Trường học: Đã đạt, cụ thể:

Nội dung tiu mục

Kết quả thực hiện

Mức đánh giá

- Trường Mầm non được công nhận đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên.

Trường Mầm non Đồng Tâm đã đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 vào năm 2014 và được công nhận lại năm 2019.

Đạt

- Trường Tiểu học được công nhận đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.

Trường đã Tiểu học Đồng Tâm đã đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 năm 2008 và được công nhận chuẩn lại vào năm 2014 và năm 2019.

- Trường Trung học cơ sở được công nhận đạt chuẩn quốc gia.

Trường THCS Đồng Tâm đã đạt chuẩn Quốc gia năm 2016, thực hiện chuẩn lại trong năm 2021.

6. Tiêu chí số 6 – Về Cơ sở vật chất văn hóa: Đã đạt được theo tiêu chí, cụ thể:

Nội dung tiu mục

Kết quả thực hiện

Mức đánh giá

6.1. Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã và 100% nhà văn hóa, khu thể thao thôn được khai thác, sử dụng thường xuyên, đảm bảo đúng mục đích, sử dụng hiệu quả và thường xuyên được chỉnh trang, tu sửa đảm bảo công trình mang tính bền vững, tạo môi trường cảnh quan xanh, sạch, đẹp.

Nhà văn hóa trung tâm và nhà văn hóa các thôn đều có quy chế hoạt động. Có đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ, được khai thác sử dụng thường xuyên, đảm bảo đúng mục đích, sử dụng hiệu quả. Thường xuyên được tu sửa đảm bảo công trình mang tính bền vững, tạo môi trường cảnh quan xanh, sạch, đẹp. Các thôn có đủ sân thể thao vui chơi đạt chuẩn theo quy định.

Đạt

6.2. Có ≥ 70% số nhà văn hóa - khu thể thao thôn đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Có 3/4 nhà văn hóa - khu thể thao thôn đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Đạt

6.3. Xã có ao bơi hoặc bể bơi hp vệ sinh và đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

đã có quy hoạch 03 ao bơi tại 3 thôn, 01 bể bơi tại trường tiểu học có diện tích 96 m2, 01 bể bơi tư nhân có diện tích 800 m2

Đạt

7. Tiêu chí số 7 – Về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Đã đạt, cụ thể:

Nội dung tiu mục

Kết quả thực hiện

Mức đánh giá

- Đối với xã có chợ nông thôn nằm trong quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phải đạt chuẩn theo quy định.

- Đối với xã không có chợ trong quy hoạch phải đảm bảo không có chợ tự phát (chợ cóc) đồng thời phải có cơ sở bán lẻ khác: Siêu thị mini hoặc ca hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định.

Xã Đồng Tâm có Chợ Vé hiện tại đã được đầu tư xây dựng sang vị trí mới, được UBND tỉnh Hải Dương phê duyệt tại Quyết định số 1111/QĐ-UBND ngày 04/4/2019, có tổng diện tích quy hoạch là 11.711 m2.. Hiện nay đã giải phóng mặt bằng bàn giao cho nhà đầu tư thi công công trình xây dựng. Dự kiến đưa vào sử dụng năm 2023.

Đạt

8. Tiêu chí số – Về Thông tin và truyền thông: Đã đạt, cụ thể:

Nội dung tiu mục

Kết quả thực hiện

Mức đánh giá

8.1. Có 100% số thôn trong xã có hệ thống loa truyền thanh hoạt động thường xuyên có hiệu quả.

Đài truyền thanh đã được đầu tư, nâng cấp máy tăng âm với công suất 2.500W, hệ thống đường dây dài 8.500 m, có 4 cụm loa được lắp đặt trên các cột thép 30 mét, tổng số có 31 loa, công xuất 40W/loa.

Thường xuyên tiếp âm đài TW, đài tỉnh, đài huyện theo quy định. Thường xuyên tuyên truyền các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, những quy định của địa phương để nhân dân nắm bắt kịp thời.

Đạt

8.2. Xã có sử dụng các phần mềm ứng dụng: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành; Hệ thống thư điện tử công vụ; Hệ thống một cửa điện tdùng chung; Cổng/Trang thông tin điện tử có chức năng phục vụ công tác quản lý, điều hành và cung cấp tối thiểu 80% thủ tục hành chính thành dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Xã đã sử dụng các phần mềm ứng dụng: như hệ thống quản lý văn bản và điều hành, hệ thống thư điện tử công vụ, thường xuyên sử dụng hệ thống một cửa điện tử để giải quyết thủ tục hành chính. Xã có cổng thông tin điện tử để nhân dân cập nhật thông tin mới, nắm bắt được các chủ trương, chính sách của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; nắm bắt được các hoạt động của Đảng, chính quyền, hoạt động của các ngành, đoàn thể địa phương.

Đạt

9. Tiêu chí số 9 – Về Nhà ở dân cư: Đã đạt, cụ thể:

Nội dung tiu mục

Kết quả thực hiện

Mức đánh giá

Có ≥ 95% số hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định.

Trên địa bàn xã không có nhà tranh tre, nhà tạm; nhà ở đảm bảo 3 cứng, kiến trúc mẫu nhà phù hợp với phong tục, lối sống của địa phương. Trên địa bàn xã số nhà xây dựng mái bằng kiên cố chiếm 90%, còn lại là nhà xây lợp ngói.

Số nhà đạt chuẩn theo quy định 1911/1970 nhà đạt 97 %.

Đạt

10. Tiêu chí số 10 – Về Thu nhập: Đã đạt cụ thể:

Nội dung tiu mục

Kết quả thực hiện

Mức đánh giá

Thu nhập bình quân đầu người/năm tại thời điểm xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao phải đạt gấp từ 1,2 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể như sau:

- Năm 2018: ≥ 50 triệu đồng/người/năm;

- Năm 2019: ≥ 55 triệu đồng/người/năm;

- Năm 2020: ≥ 60 triệu đồng/người/năm

Theo thống kê về thu nhập, năm 2020 thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn xã Đồng Tâm đạt 54,4 triệu đồng/người. Năm 2021 thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn xã Đồng Tâm đạt 61,3 triệu đồng/người/năm.

Đạt

11. Tiêu chí số 11 – Về Hộ nghèo: Đã đạt, cụ thể:

Nội dung tiu mục

Kết quả thực hiện

Mức đánh giá

Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều ≤ 1,5% (Trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo)

Năm 2021: Theo quyết định số 5044/QĐ-UBND, ngày 10/12/2021của UBND huyện Ninh Giang vv phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021.

Tổng số hộ nghèo là 27 hộ = 1,37%. Hộ cận nghèo 40 hộ = 2,03%. Kết quả rà soát tỷ lệ hộ nghèo đa chiều trên địa bàn xã năm 2021 là 0,76% (Đã trừ các trường hợp thuộc diện BTXH theo quy định).

Đạt

12. Tiêu chí số 12 – Về Lao động có việc làm: Đã đạt cụ thể:

Nội dung tiu mục

Kết quả thực hiện

Mức đánh giá

Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động của xã đạt 95% và được tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế, chính sách của Nhà nước và được cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức làm ăn phù hợp.

Hiện tại số người có việc làm trong độ tuổi lao động của xã là 3.974 người, số người trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động là 4.078 người, tỷ lệ đạt 97,5%.

Đạt

13. Tiêu chí số 13 – Về Tổ chức sản xuất: Đã đạt, cụ thể:

Nội dung tiu mục

Kết quả thực hiện

Mức đánh giá

13.1. Thực hiện có hiệu quả quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất hàng hóa chủ lực của xã gắn với cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp, chuyn dịch cơ cấu kinh tế nông thôn. Có ít nhất 01 vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, nông nghiệp an toàn, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ hoặc nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được cấp chứng nhận sản xuất theo VietGap hoặc chứng nhận an toàn thực phẩm và thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị.

Thực hiện có hiệu quả quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất. Có 01 vùng sản xuất nông nghiệp tập trung mỗi vụ 30 ha. Duy trì vùng trồng vải sớm tại Thôn Tranh Xuyên đã được Cục Bảo vệ thực vật Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp mã số vùng (mã số VN-HDOR-0062) trồng vải phục vụ cho việc xuất khẩu.

Đạt

13.2. Có ít nhất 01 hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.

Xã có một Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp, có Hội đồng quản trị gồm có 01 giám đốc 2 phó giám đốc, Ban kiểm soát Hợp tác xã. Hợp tác xã còn có đội ngũ đội trưởng sản xuất 14 người, có đội ngũ nông giang điều tiết nước và thợ vận hành máy bơm nước. Hợp tác xã hoạt động có hiệu quả các khâu dịch vụ, áp dụng chuyển giao khoa học kỹ thuật vào đồng ruộng. Các dịch vụ hoạt động thường xuyên có hiệu quả.

Đạt

14. Tiêu chí số 14 – Về Giáo dục và Đào tạo: Đã đạt, cụ thể:

Nội dung tiu mục

Kết quả thực hiện

Mức đánh giá

14.1. Có ≥ 95% tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo.

- Năm 2021 huy động 265/265 trẻ đi học mẫu giáo trên địa bàn toàn xã đạt 100%.

Đạt

14.2. Có ≥ 98% tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp 1

- Năm 2021 tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp 1 trên địa bàn xã 118/118 em đạt 100%.

Đạt

14.3. Có ≥ 95% tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học).

- Năm 2021 tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học 76/76 em đạt 100%.

Đạt

14.4. Có ≥ 95% tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp THPT hoặc giáo dục nghề nghiệp.

- Tỷ lệ Thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tiếp tục đi học chương trình giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp giáo dục thường xuyên 310/322 người đạt tỷ lệ 96,3%.

Đạt

14.5. Có ≥ 65% tỷ lệ lao động có việc làm đã được đào tạo.

Năm 2021 toàn xã có 70% lao động có việc làm và đã qua các lớp đào tạo nghề nghiệp, bồi dưỡng kiến thức các nội dung nghề nghiệp

Đạt

15. Tiêu chí số 15 – Về Y tế: Đã đạt, cụ thể:

Nội dung tiu mục

Kết quả thực hiện

Mức đánh giá

15.1. Có ≥ 90% tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.

Năm 2021 tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn xã 6.098/6.669 người đạt 91,4% .

Đạt

15.2. Trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế.

Trạm y tế xã có đủ điều kiện khám chữa bệnh bảo hiểm y tế. Tuy nhiên do Trạm y tế gần Trung tâm y tế huyện nên không khám chữa bệnh bảo hiểm y tế. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế năm 2014 theo quyết định số 3221/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của UBND Hải Dương.

Đạt

15.3. Thực hiện hiệu quả công tác kiểm soát các dịch bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch; không có tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người.

Thực hiện hiệu quả công tác kiểm soát dịch bệnh; không có tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người.

Đạt

16. Tiêu chí số 16 – Về Văn hóa: Đã đạt, cụ thể:

Nội dung tiu mục

Kết quả thực hiện

Mức đánh giá

16.1. Có 100% thôn đạt chuẩn danh hiệu văn hóa và có ít nhất 01 thôn được UBND cấp huyện tặng giấy khen.

Có 3/3 thôn đạt chuẩn danh hiệu văn hóa. Năm 2020 thôn Giâm Me được UBND huyện tặng giấy khen.

Đạt

16.2. Mỗi thôn có ít nhất một câu lạc bộ (đội, nhóm) văn hóa - văn nghệ, thể thao hoạt động thường xuyên; hàng năm xã tổ chức tối thiểu 01 hội diễn văn nghệ và 2-3 hội thao cấp xã thu hút nhiều người dân tham gia, bảo tồn và phát huy những giá trị tốt đẹp văn hóa truyền thống của địa phương (như hát chèo, rối nước, đu vật, pháo đất…)thực hiện tốt công tác xã hội hóa các hoạt động văn hóa - TDTT.

Xã có 03 thôn, có 03 đội văn nghệ, 01 đội bóng đá, 02 đội pháo đất, 03 đội tế và 14 câu lạc bộ hoạt động thường xuyên; hàng năm xã tổ chức ít nhất 01 hội diễn văn nghệ và 2 giải thể thao cấp xã thu hút đông đảo người dân tham gia, bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống của địa phương (như Lễ hội Đền Tranh)

Đạt

17. Tiêu chí số 17 – Về Môi trường: Đã đạt cụ thể:

Nội dung tiu mục

Kết quả thực hiện

Mức đánh giá

17.1. 100% hộ dân được sử dụng nước sạch theo quy định.

Theo thống kê của Chi nhánh nước sạch số 3 huyện Ninh Giang, toàn xã có 1.805 hộ dân dùng nước máy, 165 hộ dùng chung nước sạch trên tổng số 1.970 hộ, đạt tỷ lệ 100%.

Đạt

17.2. Khu xử lý rác thải tập trung của xã (nếu có), phải được trồng nhiều lớp hàng rào cây xanh phù hợp bao bọc xung quanh. 100% lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn xã được thu gom và xử lý theo đúng quy định.

hiện có 02 bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt. Bãi rác được trồng cây xanh nhiều lớp bảo vệ xung quanh. Hiện nay cả 03 thôn đều có tổ thu gom rác thải, có 03 tổ với tổng số 06 lao động tham gia. 100% số rác thải sinh hoạt trong khu dân cư đã được thu gom về bãi rác tập trung và xử lí bằng chế phẩm sinh học.

Đạt

17.3. 100% số hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.

Trên địa bàn xã các hộ chăn nuôi cơ bản đã tập trung chăn nuôi tại các khu vực xa dân cư, các vùng chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi. Các hộ gia đình đều có hầm Bioga xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.

Đạt

17.4. 100% cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải, khí thải đạt chuẩn và đảm bảo bền vững.

Hiện nay trên địa bàn toàn xã có 323 hộ sản xuất, kinh doanh; có 04 nhà máy sản xuất dầy da của 02 công ty trên địa bàn. Các cơ sở sản xuất kinh doanh, các công ty trên địa bàn thực hiện tốt việc xử lý rác thải, khí thải đảm bảo về môi trường.

Đạt

18. Tiêu chí số 18 – Về An ninh trật tự - Hành chính công: Đã đạt, cụ thể:

Nội dung tiu mục

Kết quả thực hiện

Mức đánh giá

18.1. Cải cách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính; giải quyết các thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo đúng quy định.

UBND xã đã thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông để giải quyết các thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo đúng quy định, bộ phận một cửa làm việc tích cực, giải quyết các công việc nhanh chóng kịp thời.

Đạt

18.2. Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở. Các thôn xây dựng hương ước, quy ước cộng đồng được thông qua theo quy định và tổ chức thực hiện có hiệu quả.

Thực hiện tốt các quy định về dân chủ ở cơ sở. Các thôn có quy ước Làng văn hóa được nhân dân bàn bạc thông qua và nhân dân thực hiện tốt các quy ước.

Đạt

18.3. Cán bộ, công chức xã chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ.

Cán bộ, công chức chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ.

Đạt

18.4. An ninh trật tự được đảm bảo: nhân dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tquốc; có các mô hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả.

An ninh trật tự được đảm bảo: nhân dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; có mô hình Tiếng kẻng an ninh hoạt động có hiệu quả.

Đạt

 
 
 
 
 
 
 
 
Kết thúc buổi làm việc, đoàn kết luận xã Đồng Tâm có 18/18 tiêu chí đạt, đề nghị UBND tỉnh công nhận xã đạt chuẩn Nông thôn mới nâng cao năm 2021./. 
TH. Tuyết Nhung 
 
(tải về1;tải về2;tải về3;)
(tải về1;tải về2;tải về3;tải về4;tải về5;tải về6;)
(tải về1;tải về2;tải về3;)
Kết quả giải quyết TTHC
Đến tháng 12 đã giải quyết:
100%
Số hồ sơ xử lý: 1183
Trước & đúng hạn: 1183
Trễ hạn: 0
Tỉ lệ trễ hạn: 0%
Chi tiết
( Cập nhật lúc:02/12/2023 18:14:48)

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ XÃ ĐỒNG TÂM - HUYỆN NINH GIANG

Trưởng Ban Biên tập: Đinh Văn Châu - Chủ tịch UBND xã

Địa chỉ: Ủy ban nhân dân xã Đồng Tâm

Điện thoại: 02203502312

Email: vpubnddongtam@gmail.com

 
Đang truy cập: 0
Hôm nay: 0
Tất cả: 0